Hình thực vật
– Lúa mì: ngụ ý “tuế tuế bình an”.
– Lá cây hồng, lá đỏ: ngụ ý sự nghiệp thành công, tiền đồ rộng mở
– Trúc: ngụ ý “trúc báo bình an”, thăng quan tiến chức.
– Hoa lan và hoa quế: ngụ ý con cháu đời sau vinh hoa phú quý.
– Linh chi và hoa lan: ngụ ý “quân tử chi giao”.
– Phật thủ: ngụ ý “phúc thọ cát tường”.
– Đào: ngụ ý “trường thọ nhiều phúc”.
– Mẫu đơn và bình, mẫu đơn và trăng: ngụ ý “phú quý bình an”, “tròn đầy đẹp đẽ”.
– Quả đỗ: ngụ ý “bốn mùa phát tài”.
– Quả lựu: ngụ ý “nhiều con nhiều phúc”.
– Cỏ huyên: cũng là cỏ vong ưu, ngụ ý xóa bỏ ưu phiền.
– Củ lạc: ngụ ý “trường sinh bất lão”, “đủ nếp đủ tẻ”.
– Hành và củ ấu: ngụ ý “thông minh lanh lợi”.
– Trên hoa mào gà có con dế hoặc gà trống và hoa mào gà: ngụ ý “bộ bộ cao thăng”, ngày càng phát triển.
– Bách hợp và ngó sen: ngụ ý bách niên hảo hợp, xứng đôi vừa lứa.
– Đóa sen quấn lấy nhau: ngụ ý phú quý quanh người.
– Một đóa sen: ngụ ý nhất phẩm thanh liêm.
– Vải, nhãn, óc chó: ngụ ý tài năng xuất chúng, học vấn cao.
– Hoa sen và hoa mai, hoa sen và cá chép, hoa sen và hoa quê, một đôi hoa sen: ngụ ý đẹp đẽ tốt lành, liên niên hữu dư, sớm sinh quý tử, đồng tâm nhất ý.
– Hồ lô: ngụ ý phúc thọ dồi dào
– Quả hồng: ngụ ý vạn sự như ý, do chữ “quả hồng” đồng âm với chữ “sự việc”.
– Hoa mai và hỉ tước: ngụ ý có chuyện vui
– Trùng trúc mai: ngụ ý “tuế hàn tam hữu”, “hoạn nạn có nhau”.